CÁC LOẠI LÃI SUẤT VÀ PHÍ DỊCH VỤ KHI VAY THẾ CHẤP

 Vay thế chấp hiện nay được tiếp cận rộng rãi với các đặc điểm nổi bật như:

  • Người đi vay vẫn có quyền sở hữu tài sản: Ngân hàng chỉ giữ lại giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản. Tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của người đi vay và bạn vẫn có thể sử dụng.
  • Tài sản đảm bảo đa dạng: Tài sản đảm bảo là những tài sản có giá trị và sẽ được ngân hàng thẩm định như sổ đỏ hoặc sổ hồng, ô tô, hàng hoá luân chuyển, máy móc, thiết bị… Chỉ cần sở hữu tài sản giá trị là khách hàng có thể đăng ký vay bất cứ lúc nào.
  • Thời gian vay linh hoạt theo nhu cầu người vay, có thể kéo dài lên đến 25 năm.
  • Lãi suất thấp hơn vay tín chấpMức lãi suất ưu đãi hơn, số tiền lãi phải trả cũng thấp hơn.
  • Hạn mức vay lên đến 70-100% giá trị tài sản đảm bảo. Vì thế, đây là hình thức vay phù hợp với những vị khách hàng cần vốn lớn để đầu tư.

Tuy nhiên Khi vay ngân hàng thế chấp tài sản thì bạn sẽ gặp các loại phí và lãi suất vay, trong đó có phí bắt buộc bạn phải đóng và có nhng loại được miễn phí tuỳ thuộc vào tng ngân hàng, do đó bạn phải nh nhân viên ngân hàng tư vấn kỹ trước khi ký hp đồng vay

Các loại lãi suất vay thế chấp và cách tính lãi

1. Lãi suất cố định

    Lãi suất cố định là loại lãi suất vay thế chấp không đổi trong suốt thời hạn vay. Nghĩa là mỗi tháng người đi vay cần trả số tiền lãi như nhau.

Công thức tính lãi suất cố định là:

Số tiền lãi mỗi tháng = Số tiền vay thế chấp x lãi suất cố định (%/năm)/12

Ví dụ: Nếu khách hàng vay thế chấp 30.000.000 VNĐ, lãi suất cố định 12%/năm, thời hạn vay 1 năm. Mỗi tháng số tiền lãi là 30.000.000 x 12%/12 = 300.000 VNĐ

2. Lãi suất thả nổi

    Lãi suất thả nổi là loại lãi suất thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng tùy vào từng thời kỳ. Thông thường, các ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất vay theo định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng một lần.

Công thức tính lãi suất thả nổi là:

Lãi suất thả nổi = lãi suất cơ sở + biên độ lãi suất

Số tiền lãi mỗi tháng = Số tiền vay thế chấp x lãi suất thả nổi (%/tháng)

Trong đó,

  • Lãi suất cơ sở: thường là lãi suất gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ. 
  • Biên độ lãi suất: cố định trong suốt thời gian vay vốn và được ghi rõ trong hợp đồng vay thế chấp. Đôi khi biên độ lãi suất thay đổi theo biến động thị trường.

Ví dụ: Khách hàng vay thế chấp 30.000.000 VNĐ, thời hạn 1 năm với lãi suất thả nổi, biên độ lãi suất là 0,2 %/tháng.

  • Từ tháng 1 đến tháng 3, lãi suất cơ sở là 0,8 %/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,8 + 0,2 = 1 %/tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 30.000.000 x 1% = 300.000VNĐ
  • Từ tháng 3 đến tháng 6, lãi suất cơ sở là 0,6 %/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,6 + 0,2 = 0,8 %/ tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 30.000.000 x 0,8% = 240.000VNĐ
  • Từ tháng 6 đến tháng 9 lãi suất cơ sở là 1 %/tháng nên lãi suất thả nổi là 1 + 0,2 = 1,2 %/ tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 30.000.000 x 1,2% = 360.000 VNĐ

    Như vậy, so với lãi suất cố định, lãi suất thả nổi có nhiều biến động hơn, có thể giảm hoặc tăng theo lãi suất thị trường và chính sách của ngân hàng thời điểm đó. Nếu áp dụng lãi suất thả nổi này, khoản vay thế chấp có thể gặp nhiều rủi ro. 

3. Lãi suất hỗn hợp

    Lãi suất hỗn hợp là loại lãi suất vay thế chấp bao gồm cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi được áp dụng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận. Thông thường, các ngân hàng thường áp dụng lãi suất cố định trong 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng hoặc 24 tháng tùy gói vay. Sau đó, lãi suất thả nổi sẽ được áp dụng.

Công thức tính lãi suất hỗn hợp sẽ được tính theo công thức tính lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi tùy thuộc vào từng thời điểm áp dụng.

Ví dụ: Khách hàng vay thế chấp 30.000.000 VNĐ, thời hạn 1 năm với lãi suất hỗn hợp. Trong 6 tháng đầu, khoản vay sẽ áp dụng lãi suất cố định là 1%/tháng. Sau đó, áp dụng lãi suất thả nổi với biên độ lãi suất là 0,2 %/tháng.

  • Trong 6 tháng đầu, số tiền lãi mỗi tháng mà người đi vay phải trả được tính như lãi suất cố định ở mục 3.1 là 300.000 VNĐ/tháng.
  • Trong 6 tháng sau, số tiền lãi mỗi tháng mà người đi vay phải trả được tính như lãi suất thả nổi ở mục 3.2 là 300.000 VNĐ/tháng hoặc 240.000 VNĐ/tháng hoặc 360.000 VNĐ/tháng… tùy theo biến động của thị trường và quy định của ngân hàng.

    Như vậy, lãi suất hỗn hợp vừa có tính chất ổn định như lãi suất cố định lại vừa có tính chất biến động như lãi suất thả nổi. Độ rủi ro của lãi suất hỗn hợp cao hơn lãi suất cố định nhưng lại thấp hơn lãi suất thả nổi.

CÁC LOẠI PHÍ KHI VAY THẾ CHẤP

1. Phí định giá tài sản thế chấp

    Tuỳ thuộc vào từng ngân hàng, có một số ngân hàng thu phí định giá tài sản thế chấp và một số ngân hàng định giá miễn phí.

2. Phí công chứng thế chấp

    Khi bạn vay vốn thế chấp tài sản thì bắt buộc phải ký hợp đồng công chứng thế chấp tại phòng công chứng, phí công chứng thường là 0,1% trên số tiền vay hoặc giá trị tài sản thế chấp.

3. Phí đăng ký giao dịch đảm bảo tài sản thế chấp

Phí này do phòng tài nguyên môi trường các quận, huyện thu. Phí đăng ký giao dịch đảm bảo từ 80.000đ đến 100.000đ, phí đăng ký xoá giao dịch đảm bảo là 20.000đ

4. Phí bảo hiểm vật chất

    Nếu bạn thế chấp bằng xe ô tô hoặc nhà chung cư thì ngân hàng sẽ bắt buộc bạn mua bảo hiểm vật chất, giá trị mua bảo hiểm là 110% số tiền bạn vay hoặc 100% giá trị tài sản thế chấp.

5. Phí bảo hiểm nhân thọ

    Hiện nay các ngân hàng đang áp dụng các gói cho vay kèm với điều kiện là phải mua bảo hiểm nhân thọ, vì vậy bạn nên tham khảo kỹ trước khi quyết định vay vốn ngân hàng.

6. Phí phạt trả nợ trễ hạn

    Lãi phạt chậm trả nợ của ngân hàng là 150% trên số tiền lãi trong hạn. Ví dụ lãi bạn trả đúng hạn là 1 triệu/tháng nếu bạn bị trễ 2 tháng số tiền bạn bị phạt là 150% x 1 triệu x 2 = 3 triệu

7. Phí trả trước hạn

    Ví dụ: bạn chọn khoản vay mua nhà 10 năm nhưng đến năm thứ 2 bạn có tiền muốn trả hết thì phí trả nợ trước hạn thường là 3% trên số tiền bạn còn nợ ngân hàng, có một số ngân hàng sẽ miễn phí phần này và một số ngân hàng thu cao hơn 3%, vì vậy bạn cần xem kỹ trước khi ký hợp đồng vay với ngân hàng.

Tìm hiểu thêm:

Nhận xét